Tháng 9 năm 2015 Danh_sách_loài_được_mô_tả_năm_2015

Phục dựng sọ Homo naledi
  1. Billolivia kyi: loài Billolivia, họ Gesneriaceae, bộ Lamiales, phát hiện tại xã Sơn Thái, huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa. Tên loài được đặt theo Lê Văn Ký, nguyên giảng viên Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM; công bố trên tạp chí Annales Botanici Fennici tháng 9/2015 trang 362-364 ngày 4/9/2015.[109]
  2. Nothybus kuznetsovorum: loài ruồi trong chi Nothybus, họ Nothybidae, liên họ Diopsoidea (Nothyboidea), phân nhánh Acalyptrata, phân thứ bộ Muscomorpha, phân bộ Brachycera, bộ Diptera, lớp Insecta tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 4012 phần 3, trang 581–592 ngày 4/9/2015.[110]
  3. Calymmodon concinnus: loài dương xỉ thuộc chi Calymmodon, họ Polypodiaceae, bộ Polypodiales, lớp Polypodiopsida, ngành Pteridophyta được tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 226 phần 1, trang 039–050 ngày 9/9/2015.[111]
  4. Oreogrammitis parvula: loài dương xỉ thuộc chi Oreogrammitis, họ Polypodiaceae, bộ Polypodiales, lớp Polypodiopsida, ngành Pteridophyta được tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 226 phần 1, trang 039–050 ngày 9/9/2015.[111]
  5. Xiphopterella parva: loài dương xỉ thuộc chi Xiphopterella, họ Polypodiaceae, bộ Polypodiales, lớp Polypodiopsida, ngành Pteridophyta được tìm thấy ở Việt Nam, công bố trên tạp chí Phytotaxa số 226 phần 1, trang 039–050 ngày 9/9/2015.[111]
  6. Homo naledi: hóa thạch loài Jome, họ Hominidae, bộ Linh trưởng, lớp Mammalia tìm thấy ở Cái nôi của nhân loại, tỉnh Gauteng, Cộng hòa Nam Phi, công bố trên tạp chí eLife ngày 10/9/2015.[112]
  7. Lecane dorysimilis: loài luân trùng thuộc chi Lecane, họ Lecanidae, bộ Ploima, liên bộ Pseudotrocha, phân lớp Monogononta, lớp Eurotatoria, ngành Rotifera được tìm thấy ở hồ Bau Thiem, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam và công bố trên tạp chí Zootaxa số 4018 phần 2, trang 249–265 ngày 15/9/2015.[113]
  8. Lecane phapi:[113]
  9. Trichocerca bauthiemensis[113]
  10. Connelicita backyensis: loài côn trùng thuộc chi mới Connelicita, tông Elicini, phân họ Elicinae, họ Tropiduchidae, liên họ Fulgoroidea, phân thứ bộ Fulgoromorpha, phân bộ Auchenorrhyncha, bộ Hemiptera tìm thấy ở vùng bắc Việt Nam và Quảng Tây (Trung Quốc), công bố trên tạp chí Zootaxa 4018 (4): 563–572 ngày 17/9/2015.[114]
  11. Connelicita haiphongensis[114]
  12. Cleisostoma lecongkietii: loài lan thuộc nhánh Pterogyne, chi Cleisostoma, phân tông Aeridinae, tông Vandeae, phân họ Epidendroideae, họ Orchidaceae, bộ Asparagales tìm thấy ở Phan Thiết, Bình Thuận, Việt Nam, công bố trên tạp chí Taiwania 60(3):107‒116, 2015 ngày 18/9/2015.[115]
  13. Cleisostoma phitamii: tìm thấy ở Sơn Trung, Khánh Sơn, Khánh Hòa, Việt Nam[115]
  14. Cleisostoma tricornutum: tìm thấy ở khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam[115]
  15. Markhamia stipulata var. canaense: thứ canaense của loài Markhamia stipulata, chi Markhamia, tông Tecomeae, họ Bignoniaceae, bộ Lamiales tìm thấy ở xã Cà Ná, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận, Việt Nam, công bố trên tạp chí Taiwania 60(3): 129‒132, 2015 ngày 18/9/2015.[116][117]
  16. Oricymba voronkinae: loài Tảo silic chi Oricymba, họ Cymbellaceae, bộ Cymbellales, lớp Bacillariophyceae, ngành Heterokonta, phân giới Chromobionta, giới Chromista, vực Eukaryota tìm thấy ở Lào, công bố trên tạp chí Phytotaxa 227 (2): 120–134 ngày 23/9/2015.[118]
  17. Metacyclops amicitiae: loài Metacyclops, phân họ Cyclopinae, họ Cyclopidae, bộ Cyclopoida, liên bộ Podoplea, phân thử lớp Neocopepoda, phân lớp Copepoda, lớp Maxillopoda, ngành Arthropoda phát hiện thấy trên dãy núi Tam Đảo, Việt Nam, công bố trên tạp chí ZooKeys số 522, trang 141-152 ngày 23/9/2015.[119]
  18. Ptomaphaminus granophilus: loài côn trùng chi Ptomaphaminus, tông Ptomaphagini, phân họ Cholevinae, họ Leiodidae, liên họ Staphylinoidea, bộ Coleoptera, lớp Insecta tìm thấy năm 2013 ở Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam, công bố trên tạp chí Zootaxa số 4021 phần 1, trang 195–200 ngày 24/9/2015.[120]
  19. Megophrys latidactyla: loài Ếch sừng châu Á Megophrys, họ Megophryidae, bộ Anura, lớp Amphibia được tìm thấy tại Vườn quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An, Việt Nam, công bố trên tạp chí Russian Journal of Herpetology 09/2015; 22(3):206-218, online 29/9/2015.[121][122]
  20. Pseudofornicia nigrisoma: loài côn trùng thuộc chi Pseudofornicia, phân họ Microgastrinae, họ Braconidae, liên họ Ichneumonoidea, phân bộ Apocrita, bộ Hymenoptera phát hiện ở Hương Sơn, Hà Tĩnh, Việt Nam, công bố trên tạp chí ZooKeys số 524, trang 89-102 ngày 30/9/2015.[123]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_loài_được_mô_tả_năm_2015 http://www.srbe-kbve.be/cm/belgian-journal-entomol... http://www.as-botanicalstudies.com/content/56/1/9 http://www.as-botanicalstudies.com/content/pdf/s40... http://www.biodivn.com/ http://www.biodivn.com/2014/06/miguelia-cruenta.ht... http://www.biodivn.com/2015/01/ba-loai-giun-at-kho... http://www.biodivn.com/2015/01/giong-va-loai-ruoi-... http://www.biodivn.com/2015/01/muoi-chin-loai-nhen... http://www.biodivn.com/2015/01/phat-hien-hai-loai-... http://www.biodivn.com/2015/02/them-mot-loai-nhen-...